Nhóm kháng sinh

Franroxil 500mg

Thành phần:

Céfadroxil monohydrat 500mg
Tá dược vđ 1 viên
Danh mục:

Mô tả

Thành phần:

Céfadroxil monohydrat ……………500mg

Tính chất :
Franroxil 500 là kháng sinh diệt khuẩn thuộc họ beta-lactam, nhóm céphalosporin có phổ kháng khuẩn rộng, sinh khả dụng cao, hấp thu tốt qua đường tiêu hoá và duy trì nồng độ dài.
Phổ kháng khuẩn:
Franroxil 500 là kháng sinh có tính diệt khuẩn, có tác dụng trên nhiều vi khuẩn Gram âm và Gram dương.
Các vi khuẩn nhạy cảm thường xuyên: Staphylocoque nhạy cảm với methicillin; Streptocoque trong đó có Streptococcus pneumoniae nhạy vớipénicilline, các Steptococcus huyết giải ßStreptococcus pyogenes; Branhamella catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae, Pasteurella; Corynebacterium diphteriae, Propionibacterium acnes. Haemophilus influenzae.
Các vi khuẩn nhạy cảm không thường xuyên: Klebsiella, Escherichia coli; Fusobacterium, Prevotella.
Các vi khuẩn nghi ngờ đề kháng: Staphylocoque đã kháng methicillin, Steptococcus đề kháng hoặc kém nhạy cảm với pénicilline, Enterococcus; Listeria monocytogenes; Enterobacte; Serratia; Citrobacter freundii; Proteus vulgaris; Morganella morganii; Pseudomonas sp.; Acinetobacter, các vi khuẩn Gram âm không lên men khác; Bacteroides; Clostridium difficile.

Dược động học:
Franroxil ổn định trong môi trường acid và được hấp thu rất tốt qua đường tiếu hoá. Tới 90% nồng độ được hấp thu vào huyết thanh. Thức ăn không làm thay đổi sự hấp thu của thuốc.
Đỉnh nồng độ đạt được sau uống 1 giờ 30 phút, nồng độ trong huyết thanh được duy trì ở mức có hiệu quả trong 6 -9 giờ.
Franroxil gắn kết khoảng 20% trong huyết tương.
Thời gian bán huỷ là 1 giờ 30 phút, tuy nhiên vẫn duy trì nồng độ hiệu lực diệt khuẩn dài (6-9h).
Thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng có hoạt tính. Nồng độ trong nước tiểu khá cao và duy trì trong 6 giờ. Trên 90% liều sử dụng được tìm thấy trong nước tiểu sau 24 giờ.

Chỉ định:
Nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm cần phải điều trị bằng kháng sinh đương uống, ngoại trừ các nhiễm trùng ở màng não, chủ yếu trong :
Nhiễm khuẩn đường hô hấp : viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi, viêm xoang, viên thanh quản, viêm tai giữa, nung mủ phế quản cấp và cơn kịch phát cấp tính của viêm phế quản mãn.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm : viêm da, viêm cơ, viêm mạch bạch huyết, áp xe, viêm mô tế bào, loét do nằm hoặc bị bệnh lâu ngày, nhọt, viêm vú, viêm quầng.
Nhiễm khuẩn đường niệu, sinh dục : viêm thận bể thận, viêm bàng quang, các nhiễm trùng đường tiểu nhất là ở phần dưới, có biến chứng hoặc không, viêm phần phụ, viêm nội mạc tử cung…
Các nhiễm khuẩn khác : viêm cơ-xương, viêm khớp nhiễm khuẩn.

Chống chỉ định:
Dị ứng với kháng sinh nhóm céphalesporine.

Thận trọng:
Trường hợp bệnh nhân có suy thận, liều dùng cần điều chỉnh theo hướng giảm, theo mức độ thanh thải créatinine hoặc theo créatinine huyết.
Sử dụng lúc có thai:
Tính vô hại của céfadroxil khi dùng cho phụ nữ có thai chưa đựoc xác nhận một cách chính thức, tuy nhiên các nghiên cứu tiến hành trên nhiều loài động vật có vú không cho thấy có tác dụng sinh di dạng hay có độc tính trên thai nhi.
Sử dụng lúc nuôi con bú:
Céfadroxil được bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp hơn nồng độ điều trị, do đó vẫn có thể cho con bú trong thời gian điều trị. Cần ngưng cho bú nếu thấy xuất hiện tiêu chảy, nấm, mẩn da trên nhũ nhi.

Tương tác thuốc:
Test de Coombs dương tính được ghi nhận trong quá trình điều trị với các céphalosporin nói chung.
Céfadroxil cũng có thể cho kết quả dương tính giả trong xét nghiệm tìm glucose niệu với các chất khử, nhưng không gây tác dụng này khi áp dụng các phương pháp chuyên biệt với glucose oxydase.

Tác dụng ngoại ý:
Biểu hiện dị ứng : nổi mày đay, phát ban.
Biểu hiện ở máu ; tăng tạm thời bạch cầu ưa acide.
Viêm đại tràng giả mạc với tần suất rất thấp.
Có một số độc tính nhất định trên thận.

Liều lượng và cách dùng:
Người lớn, ngày 2 gam, chỉ cần chia liều uống 2 lần trong ngày. Có thể tăng liều tới 3 gam/ ngày nếu bệnh nhân không bị suy thận.
Trẻ em (4-9 tuổi), ngày 1 gam, chia 2 lần.
Uống viên nang vơi một ít nước trước hoặc trong bữa ăn.

Bảo quản:
Bảo quản nơi khô mát trong điều kiện thường, tuổi thọ sản phẩm là 36 tháng.

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Franroxil 500mg”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *