Mô tả
Công thức:
Clarithromycin : 250mg-500 mg
Tinh bột mỳ, Avicel, Talc, Lactose, Magnesi stearat, HPMC 6 cps,
PVP, HPMC 15 cps, PEG 6000, Tartazin, Titan dioxyd vừa đủ 1 viên.
Chỉ định:
ÉlogeClary 500 mg được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm:
Nhiễm trùng đường hô hấp: viêm xoang, viêm họng, viêm tai giữa, viêm phế quản cấp và mãn tính, viêm phổi cộng đồng.Nhiễm trùng da và mô mềm mức độ nhẹ đến vừa.
Nhiễm khuẩn bội nhiễm trên bệnh nhân nhiễm HIV do nhiễm Mycobacterium avivum hay M.avivum complex.
Viêm loét dạ dày – tá tràng do nhiễm H.pylori (thường phối hợp với 1 thuốc ức chế tiết acid dịch vị)
Chống chỉ định:
Người có tiền sử bị dị ứng với các kháng sinh nhóm Macrolid hoặc các thành phần của thuốc.
Dùng chung với terfenadin đặc biệt trong trường hợp bị bệnh tim như loạn nhịp, chậm nhịp,
khoảng Q – T kéo dài, bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ hoặc mất cân bặng điện giải.
Bệnh nhân đang dùng các dẫn chất như ergotamin, cisaprid, pimosid
Tác dụng không mong muốn:
Nhìn chung Clarithromycin được dung nạp tốt. Các tác dụng không mong muốn bao gồm:
Buồn nôn, nôn, đau bụng và tiêu chảy.
Các phản ứng phụ khác thường ít xảy ra hơn như viêm miệng, viêm lưỡi, rối loạn vị giác.
Các phản ứng dị ứng ở các mức độ khác nhau có thể xảy ra như nổi mề đay, phát ban nhẹ, phản ứng phản vệ và hiếm khi là hội chứng Stevens – Johnson.
Viêm đại tràng giả mạc, rối loạn chức năng gan bao gồm thay đổi trên xét nghiệm, viêm gan có hoặc không có vàng da đi kèm tuy nhiên thường có thể hồi phục. Rất hiếm gặp các rối loạn chức năng gan ở mức độ trầm trọng va suy gan gây tử vong.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn khi gặp phải.
Hướng dẫn xử lý những tác dụng không mong muốn:
Ngừng clarythromycin và cần chăm sóc, nếu đã dùng liều rất cao.
Thận trọng:
Thận trọng khi sử dụng ÉlogeClary 500 mg trên bênh nhân suy giảm chức năng gan,
thận vừa và nặng. Trên bệnh nhân có độ thanh thait creatinin dưới 30 ml/phút,
nên giảm 1 nửa tổng liều điều trị.
Việc sử dụng ÉlogeClary 500 mg kéo dài và lặp lại có thể gây ra sự phát triển của nấm hoặc vi khuẩn không còn nhạy cảm với thuốc.
Nếu xảy ra bội nhiễm nên ngưng thuốc và tiến hành trị liệu thích hợp.
Tương tác thuốc:
Clarithromycin tương tác với các dẫn chất gây co mạch của nấm cựa lõa mạch như ergotamin, dihydroergotamin và làm tăng độc tính của các chất này vì vậy không được sử dụng để điều trị cùng 1 lúc.
Cũng giống như các macrolid khác, clarithromycin có thể làm tăng nồng độ các thuốc được chuyển hóa qua hệ cytochrom P450 khác như : warfarin, triazolam, lovastatin, disopyramid, phenytoin và cyclosporin… vì vậy cần thận trọng khi phối hợp.
Clarithromycin làm tăng nồng độ theophylin máu do đó cần theo dõi nồng độ theophylin khi sử dụng đồng thời.
Clarithromycin có thể làm tăng hiệu lực của carbamazepin do làm giảm tốc độ bài tiết.
Các macrolid được ghi nhận là làm thay đổi chuyển hóa của terfenadin, gây tăng nồng độ của terfenadin (tình trạng này đi kèm với rối loạn nhịp tim).
Do đó chống chỉ định ÉlogeClary 500 mg cho những bệnh nhân đang dùng terfenadin hoặc bất kỳ thuốc kháng histamin không gây ngủ có liên quan như astemizol.
Thuốc làm giảm sự hấp thụ của Zidovudin trên những bệnh nhân nhiễm HIV ở trạng thái bền.
Để tránh tình trạng này, nên bố trí liều ÉlogeClary 500 mg và Zidovudin chéo nhau khoảng 2 giờ.
Cách dùng:
Có thể dùng thuốc trước hoặc sau bữa ăn vì thức ăn không làm ảnh hưởng tới sinh khả dụng của thuốc.
Dạng bào chế này chỉ thích hợp cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Nhiễm trùng đường hô hấp, da và mô mềm: Liều thường dùng là 250 mg/lần, 2 lần/ngày trong 7 ngày.
Trường hợp nhiễm trùng nặng có thể tăng liều lên 500 mg/lần x 2 lần/ngày .
và thời gian điều trị có thể kéo dài đến 14 ngày.
Nhiễm Mycobacterium: Khởi đầu 500 mg/lần x 2lần/ngày trong 3 – 4 tuần, nếu không hiệu quả có thể tăng lên 1000 mg/lần x 2lần/ngày.
Trong viêm loét dạ dày – tá tràng do nhiễm H.pylori: Uống 500 mg/lần x 2 lần/ngày,
một đợt điều trị có thể kéo dài 7 – 14 ngày tùy theo công thức điều trị phối hợp.
Đối với bệnh nhân suy thận nên giảm một nửa tổng liều điều trị và không nên dùng quá 14 ngày.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Trong thời kỳ mang thai chỉ dùng clarithromycin khi thật cần thiết và theo dõi thật cẩn thận.
Cần thận trọng khi cho người cho con bú dùng Clarithromycin.
Tác động của thuốc khi lái xe hoặc vận hành máy móc:
Chưa được ghi nhận.
Sử dụng quá liều:
Việc uống 1 lượng lớn clarithromycin có thể gây ra các triệu chứng về tiêu hóa. Nếu uống quá liều,
phải cho bệnh nhân nhập viện, rửa dạ dày và các biện pháp điều trị nâng đỡ khác.
Nồng độ clarithromycin trong huyết tương không bị ảnh hưởng bởi lọc máu hoặc thẩm phân phúc mạc.
Các đặc tính dược lực học:
ÉlogeClary 500 mg chứa hoạt chất clarithromycin, là một macrolid 14C thế hệ mới được bán tổng hợp
từ erythromycin với 1 nhóm thế methoxy tại vị trí C – 6 của vòng macrolid.
Sự thay đổi về cấu trúc đã giúp cho Clarithromycin gia tăng tính thân dầu, mở rộng phổ kháng khuẩn,
gia tăng nồng độ trong mô, cải thiện tính ổn đinh trong môi trường acid, gia tăng sinh khả dụng
và giảm tác dụng phụ trên đường tiêu hóa, Clarithromycin có tác dụng kháng khuẩn do gắn kết
vào vị trí đặc hiệu trên tiểu đơn vị ribosom 50s của những vi khuẩn nhạy cảm qua đó ức
chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của clarithromycin thấp hơn 2 – 4 lần
so với MIC của erythromycin.
Chất chuyển hóa 14 – hydroxy của clarithromycin cũng có hoạt tính kháng khuẩn
với tác dụng mạnh hơn trên H.influenzae. Clarithromycin có hiệu lực chống lại những vi khuẩn gram(-),
và gram dương, ái khí và kỵ khí bao gồm:
Staphylococcus aureus; Streptococcus pyogenes; liên cầu tiêu huyết ỏ (nhóm viridans);
Streptococcus pneumoniae; Streptococcus agalactiae; Listeria monocytogenes; Hemophillus influenzea;
Hemophillus para influenzea; Moraxella catarrhalis; Neisseria gonorrheae; Legionella pneumophila;
Helicobacteri pylori; Campylobacter jejuni; Bacteroides flagilis; Mycoplasma pneumoniae; Ureaplasma urealyticum.
ÉlogeClary 500 mg cũng có tác dụng trên những vi sinh vật khác như Clamydia trachomatis;
Toxoplasma gondii; Mycobacterium avium; Mycobacterium leprea; Mycobacterium kansasii;
Mycobacterium chelonae; Mycobacterium fortuitum; Mycobacterium intracellulare.
Các đặc tính dược động học:
Clarithromycin khi uống hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá và chịu sự chuyển hoá đầu tiên
ở mức độ cao làm cho sinh khả ụng của thuốc mẹ giảm xuống còn khoảng 55%. Mức độ
hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Clarithromycin và chất chuyển hoá chính được phân bố rộng rãi và nồng độ trong mô cao hơn
nồng độ trong huyết thanh. Thuốc chuyển hoá nhiều ở gan và thải qua đường mật.
Một phần đáng kể được thải qua nước tiểu. Khoảng 20 và 30% theo thứ tự ứng với
liều 250 mg và 500 mg được thải qua nước tiểu dưới dạng không chuyển hoá.
Thời gian bán thải của Clarithromycin khoảng 3 – 4 giờ khi người bệnh uống 250 mg/lần x 2 lần/ngày
và khoảng 5 -7 giờ khi người bệnh uống liều 500 mg/lần x 2 lần/ngày.
Thời gian bán thải kéo dài ở người bệnh suy thận.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không dùng quá thời hạn ghi trên bao bì.
BẢO QUẢN: Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.
TIÊU CHUẨN: TCCS.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.