Mô tả
Thành phần:mỗi viên nang chứa:
Cefixim…………………………………………..200mg.
Tá dược vừa đủ………………………………. 1 viên.
Các đặc tính dược lý:
Dược lực học:
Cefixim là một cephalosporin thế hệ 3 có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vỏ tế bào vi khuẩn.Cefixim bền vững với B-lactamase, do đó có tác dụng trên cả những vi khuẩn kháng Penicillin và một vài Cephalosporin khác. cefixim có tác dụng hầu hết trên các chủng vi khuẩn cả trên in vitro và lâm sàng.
Dược động học:
Hấp thụ: chỉ 40-50% liều uống cefixim được hấp thụ qua đường tiêu hoá khi dùng trước hoặc sau bữa ăn, tỷ lệ hấp thụ có thể giảm đi khi có sự hiện diện của thức ăn. khoảng 4h sau khi dùng một liều 200mg nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được 2-3 4μg/ml
phân bố khoảng 65% thuốc trong máu được gắn với protein huyết tương thuốc qua được nhau thai.
thải trừ thời gian bán thải của thuốc 3-4 giờ có thể kéo dài trong trường hợp suy thận . khoang 20% liều uống được bài tiết dưới dạng không biến đổi qua nước tiểu trong vòng 24h, 60% được bài tiết bằng cơ chế không qua thận, phần còn lại được bài tiết qua phân từ mật
Chỉ định:
điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm:
nhiễm khuẩn do đường hô hấp trên: Tai , Mũi , Họng như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan và viêm họng.
nhiễm khuẩn do đường hô hấp dưới:Viêm phổi , viêm phế quản cấp và mãn.
nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm thận, bể thận cấp và mãn tính , viêm bàng quang,viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa,Bệnh lậu
nhiễm khuẩn đường tiêu hoá, viêm túi mật , viêm đường mật
Cách dùng và liều dùng:
theo chỉ dẫn của thầy thuốc, thời gian điều trị thông thường từ 7-14 ngày, liều thông thường:
người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống mỗi lần 2 viên x 1-2 lần/ ngày.
người lớn tuổi cần xem xét chức năng thận và điều chỉnh liều ở người suy thận nặng.
trẻ em từ 6-12 tuổi uống mỗi lần 8mg/kg thể trọng /ngày.
bệnh nhân suy thận độ thanh thải creatinin>20ml/phút, có thể dùng liều bình thường . độ thanh thải <20ml/phút , không nên vượt quá liều 200mg/24 giờ
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của thầy thuốc
Chống chỉ định:
Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh thuộc nhóm B-lactam.
Thận trọng:
quá mẫn cảm với penicillin, bệnh nhân suy thận, tiền sử dạ dày- ruột, đặc biệt là viêm đại tràng, phụ nữ có thai hoặc đang trong thời kỳ cho con bú . trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
Tác dụng không mong muốn:
Rối loạn tiêu hoá, buồn nôn , nhức đầu, nôn , đau bụng, viêm kết tràng giả mạc, nổi mẩn, mề đay, ngứa sẩn, tăng men gan, viêm âm đạo, nhiễm candida.
“Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến của bác sỹ và thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”
Tương tác thuốc:
dùng đồng thời với các thuốc gây độc trên thận như kháng sinh aminoglycosid có thể làm tăng nguy cơ hư hại thận, sự bài tiết thuốc ức chế bởi probenecid.
ảnh hưởng của thuốc đến các xét nghiệm cận lâm sàng: kết quả dương tính giả có thể xẩy ra đối với thử nghiệm đường trong nước tiểu khi dùng các dung dịch thử benedit, dung dịch Fehling và Clinitest có thể xẩy ra thử nghiệm Coomb trực tiếp dương tính.
Hạn dùng: 36 tháng:
Bảo quản: nơi khô ráo thoáng mát.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.