Mô tả
Công thức:
Metronidazol : 500mg.
Neomycin sulfat : 65.000IU.
Nystatin : 100.000IU.
Microcrystallin cellulose, Pregelatinized starch, Talc, Aerosil, PVP, Sodium starch glycolat vừa đủ một viên.
Chỉ định:
Téroxos được chỉ định trong điều trị tại chỗ một số trường hợp nhiễm khuẩn âm đạo như:
Viêm âm đạo do các vi khuẩn sinh mủ thông thường.
Viêm âm đạo do Gardnerella vaginalis.
Viêm âm đạo do Trichomonas.
Viêm âm đạo do nhiễm nấm đặc biệt là Candida albicans.
Viêm âm đạo do nhiễm đồng thời Trichomonas và nấm men.
Viêm âm đạo do các tác nhân phối hợp.
Chống chỉ định:
Dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
Tác dụng không mong muốn(ADR):
Hiếm gặp: các rối loạn tiêu hóa lành tính: nôn, miệng có vị kim loại, chán ăn, buồn nôn, tiêu chảy, co cứng bụng.
Ngoại lệ: Đau đầu, chóng mặt.
Mày đay, ngứa, viêm lưỡi, bốc hỏa.
Viêm tụy có thể phục hồi (biểu hiện bằng đau bụng).
Dùng liều cao và/hoặc trường hợp điều trị kéo dài:
Giảm bạch cầu.
Các bệnh về thần kinh: giảm khi ngưng điều trị.
Nước tiểu có thể hơi có màu đỏ nâu trong thời gian điều trị.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Hướng dẫn xử trí ADR:
Nếu xảy ra những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng, ngừng dùng thuốc.
cách dùng:
Đặt 1 hoặc 2 viên/ngày trong 10 ngày liên tiếp.
Làm ẩm viên thuốc bằng cách nhúng vào nước trong 2-3 giây trước khi đặt.
Nên đặt thuốc ở tư thế nằm, đầu gối gập lại, hai đầu gối dịch xa ra và vẫn tiếp tục giữ tư thế nằm trong 15 phút sau khi đặt thuốc.Thuốc chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc
Tương tác thuốc:
Thuốc làm bất hoạt biện pháp tránh thai bằng tác nhân diệt tinh trùng tại chỗ.
Metronidazol làm tăng tác dụng thuốc uống chống đông máu, đặc biệt wafarin, vì vậy tránh dùng cùng lúc.
Không dùng đồng thời Metronidazol và disulfiram để tránh tác dụng độc trên thần kinh.
Dùng metronidazol cho người bệnh đang dùng lithium sẽ làm tăng nồng độ lithium huyết than, gây độc.
Thận trọng và cảnh báo đặc biệt:
Trong trường hợp xuất hiện chóng mặt, lú lẫn tâm thần, mất điều hòa vận động, nên ngừng điều trị và hỏi ý kiến bác sĩ.
Nên giảm việc sử dụng các thức uống chứa cồn trong thời gian điều trị thuốc này (nguy cơ gặp những phản ứng kiểu đỏ bừng mặt, bốc hỏa, nôn mửa, tăng nhịp tim)
Điều trị với Metronidazol không được kéo dài quá 10 ngày.
Tình trạng dị ứng với một kháng sinh khi dùng tại chỗ có thể ảnh hưởng xấu đến việc dùng kháng sinh đó hoặc một kháng sinh tương tự sau này.
Phải báo cho bác sĩ trong trường hợp suy thận, có tiền sử hoặc mới bị bệnh thần kinh trầm trọng. Trong trường hợp có tiền sử rối loạn về huyết học liên quan đến bạch cầu, trường hợp điều trị với liều cao hay thời gian kéo dài, phải báo cho bác sĩ.
Không giao hợp trong thời gian sử dụng thuốc.
Không ngừng điều trị trong khi có kinh.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Không dùng thuốc trong thời gian đầu khi mang thai, trừ khi bắt buộc phải dùng do đã có thông báo nguy cơ quái thai khi dùng thuốc vào 3 tháng đầu của thai kỳ.
Metronidazol bài tiết vào sữa mẹ khá nhanh nên ngừng bú khi điều trị bằng thuốc này.
Tác động không mong muốn khi lái xe hoặc vận hành máy móc:
Phải chú ý vì thuốc này có thể gây ra chóng mặt.
Qúa liều và các biện pháp xử trí:
Chưa được ghi nhận.
Nếu xảy ra quá liều cần ngừng thuốc và đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời
Các đặc tính dược lực học:
Téroxos có thành phần công thức phối hợp nhiều hoạt chất, do đó có tác dụng điều trị tại chỗ viêm âm đạo do nhiều nguyên nhân khác nhau như nhiễm khuẩn, nhiễm ký sinh trùng hoặc nhiễm nhiều mầm bệnh một lúc. Thuốc được phối hợp:
Metronidazol là một dẫn chất 5-nitro-imidazol. Metronidazol là một chất rất mạnh trong điều trị nhiễm động vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardia lamblia và Trichomonas vaginalis. Metronidazol có tác dụng diệt khuẩn trên Bacteroides, Fusobacterium và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí. Cơ chế tác dụng của metronidazol chưa thật rõ. Trong ký sinh trùng, nhóm 5-nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phần tử DNA làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết.
Khi bị viêm cổ tử cung/âm đạo do vi khuẩn, metronidazol sẽ làm cho hệ vi khuẩn âm đạo trở lại bình thường ở đại đa số người bệnh dùng thuốc: metronidazol không tác động trên hệ vi khuẩn bình thường ở âm đạo.
Nystatin là kháng sinh có tác dụng kìm hãm hoặc diệt nấm, không tác động đến vi khuẩn chí bình thường trên cơ thể. Nhạy cảm nhất là các nấm mem và có tác dụng rất tốt trên Candida albicans.
Cơ chế tác dụng của Nystatin là do liên kết với sterol của màng tế bào nấm nhạy cảm nên nystatin làm thay đổi tính thấm của màng nấm. Nystatin dung nạp tốt ngay cả khi điều trị lâu dài và không gây kháng thuốc.
Neomycin là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có tác động trên nhiều mầm bệnh sinh mủ ở âm đạo. Phổ diệt khuẩn của neomycin thực tế bao gồm các vi khuẩn hiếu khí Gram âm và các tụ cầu khuẩn. Những vi khuẩn nhạy cảm với neomycin như: Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Heamophilus influenzae, Klebsiella, Enterobacter các loại, Nesseria các loại.
Tỉ lệ mắc bệnh viêm âm đạo do Trichomonas hoặc do Candida albicans tăng đáng kể từ vài năm nay. Các bệnh này thường phối hợp với nhiều mầm bệnh thông thường khác làm cho việc điều trị trở nên khó khăn hơn. Do đó cần 1 phương thức điều trị phối hợp cùng lúc diệt trichimonas, kháng nấm và kháng khuẩn, Téroxos đáp ứng được yêu cầu này.
Téroxos có thành phần tá dược đảm bảo cho thuốc thấm tốt qua niêm mạc âm đạo và ổn định ở pH sinh lý.
Các đặc tính dược động học:
Nystatin không được hấp thu qua da hay qua niêm mạc khi dùng tại chỗ, thải trừ chủ yếu dưới dạng chưa chuyển hóa.
Neomycin hấp thu rất kém qua da hay niêm mạc. Sự hấp thu thuốc có thể tăng lên khi niêm mạc bị viêm hoặc tổn thương. Khi đuợc hấp thu thuốc sẽ được thải trừ nhanh qua thận dưới dạng hoạt tính.
Sinh khả dụng của Metronidazol khi dùng thuốc đặt âm đạo vào khoảng 20-25%. Sự hấp thụ xảy ra từ từ cho nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 2mg/ml sau khi dùng liều 500mg. Metronidazol phân bố rộng rãi trong cơ thể. Nó có mặt ở hầu hết các mô và dịch cơ thể bao gồm: mật, xương, sữa mẹ, dịch não tủy, nước bọt, gan, tinh dịch, chất tiết âm đạo và đạt nồng độ tương tự như trong huyết tương. Nó cũng đi qua nhau thai và xâm nhập nhanh chóng vào vòng tuần hoàn thai nhi. Metronidazol liên kết với protein huyết tương vào khoảng 10 – 20%. Metronidazol chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa dạng hydroxy và acid, thải trừ qua nước tiểu một phần dưới dạng glucuronid, nửa đời thải trừ trong huyết tương khoảng 7 giờ. Phần metronidazol được hấp thu vào máu được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chuyển hóa và dưới dạng chất mẹ và một lượng nhỏ có ở trong phân.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không dùng quá thời hạn ghi trên bao bì.
Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 300C, , tránh ánh sáng.
Tiêu chuẩn: TCCS.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.