Mô tả
TRÌNH BÀY: Hộp 2 vỉ x 10 viên nang.
CÔNG THỨC: ( cho 1 viên)
Racecadotril: 100mg.
Lactose, tinh bột mỳ, aerosil, magnesi stearat vừa đủ 1 viên.
CHỈ ĐỊNH:
– Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp ở người lớn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
– Trẻ em, phụ nữ có thai và cho con bú.
CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG:
– Ngời lớn uống 1 viên/lần, 3 lần/ngày. Dùng thuốc cho đến khi bệnh nhân đi đại tiện có phân bình thường, không điều trị kéo dài quá 7 ngày.
– Uống thuốc trước khi ăn.
– Trong khi dùng élofan caps vẫn có thể dùng kèm dung dịch bù dịch nếu cần thiết.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR):
– Trong một số trường hợp, thuốc có thể gây ngủ gà, ban da, táo bón.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
XỬ TRÍ ADR:
Nhìn chung các phản ứng ADR của Racecadotril thường nhẹ và thoảng qua, các phản ứng thường mất đi sau khi ngừng dùng thuốc. Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC :
Chưa được ghi nhận.
THẬN TRỌNG:
– Người già: Có thể điều chỉnh liều nếu thấy cần thiết.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI, CHO CON BÚ:
Do chưa có đầy đủ các dữ liệu nghiên cứu trên lâm sàng nên không dùng thuốc élofan cho phụ nữ có thai, cho con bú.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE HOẶC VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Thuốc có thể gây ngủ gà nên cẩn thận khi lái xe hoặc vận hành máy móc trong thời gian điều trị bằng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
Chưa được ghi nhận.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC :
Racecadotril là dẫn chất thân dầu của Thiorphan. Là một dipeptid trong đó có 1 liên kết amid đơn, được phát hiện ra từ việc nghiên cứu mối quan hệ giữa cấu trúc và tác dụng của phân tử enzym enkephalinase. Trong cơ thể racedocatril bị chuyển hóa nhanh thành Thiorphan, chất này tương tác đặc hiệu với vị trí tác dụng của men enkephalinase làm phong tỏa hiệu lực của enzym ngăn cản sự mất tác dụng của các peptid opioid nội sinh (các enkephalin) do các tế bào thần kinh ở dưới niêm mạc và cơ ruột giải phóng ra. Các enkephalin lần lượt gián tiếp ảnh hưởng đến tác dụng của các receptor delta, các receptor này kích thích tăng sự hấp thu clorid một cách chọn lọc do ức chế men adenylate cyclase.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC:
– Hấp thu: Racecadotril được hấp thu nhanh sau khi uống. Tác dụng ức chế men enkephalinase trong huyết tương xuất hiện sau 30 phút. Đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 2h30 phút tơng ứng với ức chế đợc 90% tác dụng của enzym sau khi uống 1 liều 1,5mg/kg. Thời gian tác dụng ức chế men enkephalinase trong huyết tương kéo dài 8 giờ, thời gian bán thải 3 – 4 giờ.
– Phân bố: Lượng phân bố trong mô là rất ít, chỉ khoảng 1% liều dùng. Racecadotril liên kết 90% với protein huyết tương (chủ yếu là albumin).
– Chuyểnhóa: Trong cơ thể racecadotril thủy phân nhanh chóng thành Thiorphan, là chất chuyển hóa có hoạt tính. Sau đó chất này bị chuyển hóa thành dẫn chất S – methyl không có hoạt tính, và được thải trừ qua thận, phân và phổi.
HẠN DÙNG: 24 tháng.
Không dùng quá hạn ghi trên bao bì.
BẢO QUẢN: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
TIÊU CHUẨN: TCCS.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.