Mô tả
Công thức:
Betahistine dihydroclorid : 8 mg.
Tinh bột mỳ, Avicel, PVP, Talc, Aerosil vđ 1 viên nén.
Chỉ định:
COPPONIC được chỉ định trong các trường hợp sau:
Điều trị hội chứng Ménière, với biểu hiện:
Chóng mặt (kèm theo buồn nôn, nôn), suy giảm thính giác (nặng tai), ù tai. Điều trị triệu chứng chóng mặt do tiền đình.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
Tác dụng không mong muốn(ADR) và các biện pháp xử trí ADR:
Một số trường hợp có đau dạ dày nhẹ. Điều này có thể tránh bằng cách dùng thuốc vào bữa ăn hoặc giảm liều dùng.
Đã có báo cáo trong rất ít trường hợp về phản ứng quá mẫn ở da. Trường hợp cá biệt có thể phát ban, ngứa và nổi mề đay.
Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Thận trọng:
Thận trong khi sử dụng trong những trường hợp sau:
Bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày hoặc đang có vết loét đường tiêu hóa do thuốc có tác dụng giống histamin có thể làm tăng tiết acid dịch vị do
can thiệp lên thụ thể H2. Bệnh nhân hen phế quản do thuốc có tác động giống histamin có thể gây co thắt đường hô hấp do can thiệp lên thụ thể H1.Bệnh nhân bị u tủy thượng thận do thuốc có tác động giống histamin có thể làm gia tăng huyết áp do tăng tiết adrenalin.
Người già: do ở độ tuổi này, những hoạt động chức năng sinh lý thường giảm, nên áp dụng những biện pháp như giảm liều và tăng cường theo dõi kiểm tra.
Trẻ em: do chưa xác định được tính an toàn khi sử dụng thuốc cho trẻ em.
Tương tác thuốc:
Chưa được ghi nhận.
Cách dùng:
Liều cho người lớn:
liều ban đầu: 2 viên/lần, ngày 3 lần.
liều duy trì: 1-2 viên/lần, ngày 3 lần.
liều lượng nên được điều chỉnh tuỳ theo đáp ứng của mỗi người. Sự cải thiện đôi khi chỉ nhận thấy sau vài tuần điều trị. Hiệu quả tốt nhất đạt được sau vài tháng.Việc chỉ định điều trị sớm sẽ giúp ngăn chặn được sự phát triển của bệnh và hoặc ngăn chặn sự mất thính lực ở giai đoạn sau của bệnh.
Trẻ em: Vì còn thiếu các dữ liệu về an toàn và hiệu quả, thuốc này không khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Thuốc chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Không thấy tác dụng có hại trên súc vật thí nghiệm. Chưa có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng thuốc này trong khi có thai để đánh giá tác dụng có hại có thể có của thuốc. Do vậy thuốc chỉ nên dùng cho phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai khi xét thấy lợi ích mang lại lớn hơn so với những tai biến có thể gặp
Tác động của thuốc khi lái xe hoặc vận hành máy móc:
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Qúa liều và cách xử trí:
Một số trường hợp quá liều khi dùng tới 728mg với các triệu chứng từ nhẹ đến trung bình đã được báo cáo. Ở liều 728 mg đã ghi nhận có trường hợp co giật. Tất cả các trường hợp đều phục hồi hoàn toàn. Điều trị quá liều nên kết hợp thuốc kháng histamine với các biện pháp thường quy.
Các đặc tính dược lực học:
Cơ chế tác dụng của Betahistine chưa được biết rõ. Thí nghiệm trên súc vật cho thấy tuần hoàn máu vùng vận mạch của tai trong được cải thiện, có thể là do giãn các cơ vòng tiền mao mạch hệ vi tuần hoàn vùng tai trong.
Trong các thí nghiệm về dược lý học, Betahistine là chất chủ vận chủ yếu của thụ thể H1 và có tác dụng đối kháng đáng kể trên thụ thể H3 thuộc hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh tự trị. Betahistin cũng có tác dụng ức chế phụ thuộc liều lượng trên nhóm nơron chính ở bên và nhân giữa tiền đình. Tuy nhiên tầm quan trọng của những nhận định này để điều trị hội chứng Ménière hay chóng mặt do tiền đình chưa được chứng minh rõ ràng.
Các đặc tính dược động học:
Sau khi uống betahistine hấp thu nhanh và hoàn toàn. betahistine đào thải theo nước tiểu dưới dạng chất chuyển hoá là acid 2-pyridyl acetic.
Thời gian bán huỷ đào thải khoảng 3.5 giờ. Thuốc được đào thải gần như hoàn toàn sau 24 giờ
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không dùng quá thời hạn ghi trên bao bì.
BẢO QUẢN: Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.