Nhóm xương khớp

Glucosamin

Công thức: 

Glucosamin sulfat natri chlorid tương đương glucosamin sulfat ………………………………………. 250 mg.
Tinh bột mì,lactose,magnesi stearat…. vừa đủ 1 viên nang.

Danh mục:

Mô tả

Công thức: 

Glucosamin sulfat natri chlorid tương đương glucosamin sulfat ………………………………………. 250 mg.
Tinh bột mì,lactose,magnesi stearat…. vừa đủ 1 viên nang.

Chỉ định:
Tất cả các bệnh thoái hoá xương khớp, thoái hoá khớp nguyên phát và thứ phát như thoái hoá khớp gối, háng tay, cột sống, vai, viêm quanh khớp, loãng xương, gãy xương, teo khớp, viêm khớp cấp và mãn.

 

Chống chỉ định:
Dị ứng với Glucosamin sulfat.

Tác dụng không mong muốn:
Hiếm gặp, nhìn chung rất nhẹ, thoảng qua.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

 

Liều lượng , cách dùng:
Uống thuốc 15 phút trước bữa ăn.
Hội chứng thoái hoá khớp nhẹ và trung bình: 2 viên/1 lần x 2 lần/24 giờ, trong vòng 4 – 6 tuần hoặc lâu hơn tuỳ tình trạng bệnh, có thể nhắc lại 2 -3 lần 1 năm.
Bệnh nặng: 2 viên/1 lần x 3 lần/24 giờ trong 8 tuần .
Điều trị duy trì: trong vòng 3 – 4 tháng sau; 2 viên/ lần x 2 lần /1 ngày

 

Thận trọng khi dùng:
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai.

 

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Thuốc dùng trong thời kỳ có thai cần thận trọng và dưới sự theo dõi của bác sĩ .

 

Các đặc tính dược lực học:
Glucosamin tham gia quá trình chuyển hoá tổng hợp nên thành phần của sụn khớp. Là một amino-monosaccharid, nguyên liệu để tổng hợp và trùng hợp nên cấu trúc proteoglycan bình thường. Kết quả của quá trình tổng hợp là muco-polysacharide, thành phần cơ bản cấu tạo nên đầu sụn khớp. Glucosamin sulfat đồng thời ức chế các enzym phá huỷ sụn khớp như collagenase, phospholipase Avà giảm các gốc tự do superoxide phá huỷ các tế bào sinh sụn. Glucosamin còn kích thích mô sinh sản mô liên kết của xương, giảm quá trình mất calci của xương.
Do Glucosamin làm tăng sản xuất chất nhầy dịch khớp nên tăng độ nhớt, khả năng bôi trơn của dịch khớp. Vì thế Glucosamin không những làm giảm triệu chứng của thoái hoá khớp (đau, khó vận động) mà còn ngăn chặn quá trình thoái hoá khớp, ngăn chặn bệnh tiến triển.
Thuốc tác dụng vào cơ chế bệnh sinh của thoái hoá khớp, điều trị các bệnh thoái hoá xương khớp cả cấp và mãn tính, có đau hay không có đau, cải thiện chức năng khớp và ngăn chặn bệnh tiến triển, phục hồi cấu trúc sụn khớp.

 

Các đặc tính dược động học:
Khi uống 90% thuốc được hấp thu qua đường tiêu hoá. Trong máu glucosamin không liên kết với protein huyết tương. Chuyển hoá qua gan, sản phẩm chuyển hoá cuối cùng là CO2, nước và urea. Thải trừ qua nước tiểu.

HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không dùng quá thời hạn ghi trên bao bì.
BẢO QUẢN: Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.
TIÊU CHUẨN: TCCS.

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Glucosamin”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *