Nhóm hô hấp

Besamux 200mg

Số đăng ký: VD-13141-10
Thành phần: Acetylcystein: 200mg.
Bào chế: Bột hòa tan
Đóng gói:  Hộp 30 gói, hộp 12 gói
Nhóm thuốc: Nhóm hô hấp
Điều trị: Được dùng làm loãng dịch đường hô hấp,chỉ định trong các trường hợp rối loạn về tiết dịch hô hấp.
Sản xuất: Cty Eloge France Việt Nam
Phân phối: Cty TNHH Hiệp Phong

Mô tả

Công thức:

Acetylcystein: 200mg.
Lactose, Aspartam, Hương liệu cam, Sunset yellow, PEG 6000 vđ một gói .

Chỉ định:
Besamux được dùng làm loãng dịch nhầy đường hô hấp,
chỉ định trong các trường hợp rối loạn về tiết dịch hô hấp:
Viêm xoang, viêm hầu họng. Viêm phế quản cấp và mãn tính.
Làm sạch đường hô hấp trong trường hợp mở khí quản.

Chống chỉ định:
Trẻ em dưới 2 tuổi. Phenylceton niệu Quá mẫn với acetylcystein

Tác dụng không mong muốn(ADR) và các biện pháp xử trí ADR:
Acetylcystein có giới hạn an toàn rộng. Tuy hiếm gặp co thắt phế quản rõ ràng trong lâm sàng do acetylcystein, nhưng vẫn có thể xảy ra với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein. Thường gặp (ADR > 1/100) buồn nôn, nôn.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Buồn ngủ, nhức đầu, ù tai. Viêm miệng, chảy mũi nhiều. Phát ban, mày đay.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000): Co thắt phế quản kèm theo phản ứng dạng phản vệ toàn thân. Sốt, rét run.

Xử lý ADR:
Dùng dung dịch acetylcystein pha loãng có thể giảm khả năng gây nôn nhiều do thuốc.
Phải điều trị ngay phản ứng phản vệ bằng tiêm dưới da adrenalin (0,3-0,5ml dung dịch 1/1000), thở oxy 100%, đặt nội khí quản nếu cần, truyền dịch tĩnh mạch để tăng thể tích huyết tương, hít thuốc chủ vận beta-adrenalin nếu có co thắt phế quản, tiêm tĩnh mạch 500mg hydrocortison hoặc 125mg methylprednisolon.

Cách dùng: 
Trẻ em từ 2-7 tuổi: 1 gói/ lần, 2 lần/ngày.
Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: 1 gói/ lần, 3 lần/ngày
Hoà tan thuốc trong nửa ly nước.

Thận trọng lức dùng:
Ho là yếu tố cơ bản để bảo vệ phế quản phổi nên cần phải được tôn trọng.
Cần thận trọng ở bệnh nhân bị loét dạ dày, tá tràng. Bệnh nhân hen hoặc có tiền sử dị ứng

Sử dụng cho phụ nữ có thai vàc ho con bú:
Lúc có thai: các kết quả nghiên cứu thực hiện trên động vật thí nghiệm cho thấy rõ thuốc không gây quái thai. Các dữ liệu này không cho phép suy rộng ra trên người.
Lúc nuôi con bú: Tránh dùng lúc nuôi con bú do chưa có các dữ liệu.

Tác động của thuốc khi lái xe hoặc vận hành máy móc:
Chưa được ghi nhận.

Qúa liều và cách xử trí:
Quá liều acetylcystein xảy ra khi tiêm truyền quá nhanh và với liều quá cao.
Triệu chứng: Triệu chứng tương tự như triệu chứng của sốc phản vệ, nhưng nặng hơn, đặc biệt là giảm huyết áp. Các triệu chứng khác bao gồm: suy hô hấp, tan máu, đông máu rải rác nội mạch và suy thận.
Xử trí: Điều trị triệu chứng.

Các đặc tính dược lực học:
Thuốc làm giảm độ đặc quánh của chất nhầy đường hô hấp bằng cách tách đôi cầu nối disulfua trong mucoprotein và tạo thuận lợi để tống đờm ra ngoài bằng ho hoặc bằng phương pháp cơ học

Các đặc tính dược động học:
Sau khi uống, acetylcystein được hấp thu nhanh ở đường tiêu hoá và bị gan khử acetyl thành cystein.
Thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết thanh trong khoảng 0.5 – 1 giờ sau khi uống. Độ thanh thải thận chiếm 30% độ thanh thải toàn thân.

HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không dùng quá thời hạn ghi trên bao bì.
BẢO QUẢN: Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.
TIÊU CHUẨN: TCCS