Mô tả
Công thức:
Ciprofloxacin hydroclorid……………………………………500mg.
Tinh bột mỳ, Lactose, Magnesi stearat, HPMC,Titan dioxyd. vđ 1 viên nén bao phim.
Chỉ định:
Ciprofloxacin chỉ được chỉ định cho các nhiễm khuẩn nặng mà các thuốc kháng sinh thông thường không có tác dụng để tránh phát triển các vi khuẩn kháng Ciprofloxacin: Viêm đường tiết niệu trên và dưới; viêm tuyến tiền liệt; viêm xương – tuỷ; viêm ruột vi khuẩn nặng; nhiễm khuẩn nặng mắc trong bệnh viện (nhiễm khuẩn huyết, người suy giảm miễn dịch).
Dự phòng bệnh não mô cầu và nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch.
Chống chỉ định:
Người có tiền sử quá mẫn với ciprofloxacin và các thuốc liên quan như acid nalidixic và các quinolon khác.
Không được dùng cho phụ nữ có thai và thời kỳ đang cho con bú trừ trường hợp buộc phải dùng.
Tương tác thuốc:
Thuốc kháng acid có chứa aluminium hydroxyd và magnesi hydroxyd làm giảm hấp thu của Ciprofloxacin. Vì vậy nên uống Ciprofloxacin 1 – 2 giờ trước khi uống thuốc kháng acid hoặc tối thiểu 4 giờ sau khi uống thuốc kháng acid.
Dùng đồng thời với Theophyllin làm tăng nồng độ Theophyllin trong huyết thanh. Do đó nên giảm liều Theophyllin khi phải dùng cùng với Ciprofloxacin.
Dùng đồng thời với các thuốc chống viêm không steroid sẽ làm tăng tác dụng phụ của ciprofloxacin.
Độ hấp thu ciprofloxacin có thể bị giảm đi một nửa nếu dùng đồng thời một số thuốc gây độc tế bào (cyclophosphamid, vincristin, doxorubicin, cystosin, arabinosid, mitozantron).
Nếu dùng cùng didanosin thì nồng độ ciprofloxacin cũng giảm đi đáng kể. Nên uống ciprofloxacin trước khi dùng didanosin 2 giờ hoặc sau khi dùng didanosin 6 giờ.
Các chế phẩm có sắt làm giảm đáng kể sự hấp thu của Ciprofloxacin ở ruột.
Warfarin phối hợp với ciprofloxacin có thể gây hạ prothrombin.
Tác dụng không mong muốn (ADR):
Trên đường tiêu hoá: buồn nôn, tiêu chảy, nôn, rối loạn tiêu hoá, đau bụng đầy hơi hoặc mất cảm giác ngon miệng.
Trên hệ thần kinh trung ương: chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi, mất ngủ, kích động, run rẩy….
Phản ứng quá mẫn: nổi ban, rất hiếm khi có ngứa, sốt, sốc phản vệ..
ảnh hưởng lên hệ tim mạch: rất hiếm: nhịp nhanh, phừng mặt, cơn migrain, ngất.
ảnh hưởng lên máu và sự tạo máu: Thiếu máu tan máu, tăng bạch cầu, tăng tiểu cầu, thay đổi nồng độ prothrombin.
Cơ: đau cơ, viêm gân (gân gót) và mô bao quanh. Có vài trường hợp đứt gân, đặc biệt là người cao tuổi khi dùng phối hợp với corticosteroid.
ảnh hưởng lên các tham số xét nghiệm/cặn lắng nước tiểu: có thể làm tăng thoáng qua các transaminase và phosphatase kiềm cũng như gây vàng da tắc mật, đặc biệt trên các bệnh nhân có tổn thương gan trước đó, tăng thoáng qua urea, creatinine hay bilirubin trong huyết thanh, tăng đường huyết.
Khác: nhạy cảm với ánh sáng khi phơi nắng, phù thanh quản hoặc phù phổi, khó thở , co thắt phế quản.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Xử trí ADR:
để tránh có tinh thể niệu, duy trì đủ lượng nước uống vào, tránh làm nước tiểu quá kiềm.
Nếu bị ỉa chảy nặng và kéo dài trong và sau khi điều trị, người bệnh có thể đã bị rối loạn nặng ở ruột (viêm đại tràng màng giả). Cần ngừng ciprofloxacin và thay bằng một kháng sinh khác thích hợp (ví dụ vancomycin).
Nếu có bất kỳ dấu hiệu nào về tác dụng phụ cần ngừng dùng ciprofloxacin và người bệnh cần phải được điều trị tại một cơ sở y tế mặc dù các tác dụng phụ này thường nhẹ hoặc vừa và sẽ mau hết khi ngừng dùng ciprofloxacin.
Cách dùng:
Nên uống thuốc 2 giờ sau khi ăn.
Trừ khi thuốc được kê đơn theo cách khác, liều hướng dẫn sau đây được đề nghị:
Chỉ định dùng | Liều lượng cho 24 giờ |
Nhiễm khuẩn đương tiết liệu dưới | 100mg x 2 lần |
Nhiễm khuẩn đương tiết liệu trên | 250-500mg x 2 lần |
Lậu không có biến chứng | 500mg liều duy nhất |
Viêm tuyến tiền liệt mạn tính | 500mg x 2 lần |
Nhiễm khuẩn ở ra,mô mềm, xương | 500-750mg x 2 lần |
Viêm duật nhiễm khuẩn nặng: -Liều trị -Dự phòng |
500mg x 2 lần 500mg x 1 lần |
Phòng các bệnh do não mô cầu: Người lớn và trẻ em trên 20kg Trẻ em dưới 20kg |
500mg liều duy nhất 250mg liều duy nhất hoặc 20mg/kg |
Phòng nhiễm khuẩn Gram(-)ở người bệnh suy giảm miễn dịch | 250-500mg x 2 lần |
Nhiễm khuẩn bệnh viện nặng, nhiễm khuẩn huyết, điều trị nhiễm khuẩn ở người bị bệnh suy giảm miễn dịch. | 500-750mg x 2 lần |
Thời gian điều trị thường là 7 – 14 ngày, nhưng với những nhiễm khuẩn nặng hoặc có biến chứng, có thể phải điều trị dài ngày hơn.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của thầy thuốc
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Thuốc có nguy cơ gây tổn thương sụn khớp trên trẻ em nên không dùng thuốc cho phụ nữ có thai, thời kỳ cho con bú.
Tác động của thuốc khi lái xe hoặc vận hành máy móc:
Thuốc có thể ảnh hưởng lên tốc độ phản xạ đến mức giảm khả năng điều khiển xe cộ và vận hành máy móc, ảnh hưởng càng nhiều hơn khi uống chung với rượu.
Qúa liều và xử trí:
Nếu đã uống phải một liều lớn, thì cần xem xét để áp dụng những biện pháp sau: gây nôn, rửa dạ dày, lợi niệu. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận và điều trị hỗ trợ ví dụ như truyền bù đủ dịch.
Các đặc tính dược lực học:
Ciprofloxacin là một kháng sinh thuộc nhóm quinolon. Chất này được xem như là chất ức chế men gyrase.
Ciprofloxacin có hoạt tính mạnh diệt khuẩn phổ rộng, nó cản thông tin từ nhiễm sắc thể cần thiết cho chuyển hoá bình thường của vi khuẩn làm cho vi khuẩn bị giảm khả năng sinh sản một cách nhanh chóng. Do đó Ciprofloxacin không bị kháng chéo với các kháng sinh khác không thuộc nhóm ức chế men gyrase. Vì vậy Ciprofloxacin có hiệu lực chống lại những vi khuẩn kháng lại các kháng sinh như: aminoglycosid, penicilin, cephalosporin, tetracyclin, và các kháng sinh khác.
Các đặc tính dược động học:
Ciprofloxacin hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá. Nồng độ tối đa trong máu đạt được sau khi uống thuốc 60 – 90 phút. Khoảng 20 – 40% Ciprofloxacin liên kết với protein huyết tương. Nó được phân bố rộng rãi trong cơ thể và tế bào. Nó xuất hiện trong dịch não tuỷ nhưng nồng độ chỉ bằng 1/10 trong huyết tương. Ciprofloxacin qua được hàng rào rau thai và bài tiết 1 phần vào sữa mẹ. Có nồng độ cao trong dịch mật.
Ciprofloxacin thải trừ chủ yếu qua đường thận. Thải trừ hoàn toàn sau 24 giờ, khoảng 50% dưới dạng không đổi, 15% dưới dạng chuyển hoá.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không dùng thuốc đã quá thời hạn ghi trên bao bì.
BẢO QUẢN:Nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 300C.. Tránh ánh sáng.
Tiêu chuẩn: DĐVN III