Mô tả
Công thức:
Rutin trihydrat: 100mg
Acid ascorbic: 100mg
Microcrystalline cellulose, Tinh bột mỳ, Aerosil, HPMC, talcum,
PEG 6000, Titan dioxid, Ponceau 4R vđ 1 viên nén bao phim.
Chỉ định:
Suy giảm chức năng hệ tuần hoàn tĩnh mạch bạch huyết, với các biểu hiện: Phù, nặng chân, đau chân, bứt rứt khi nằm, chân khó chịu vào sáng sớm.
Suy giảm chức năng mao mạch (Gây xuất huyết dưới da, chảy máu niêm mạc,…)
Điều trị triệu chứng trong bệnh trĩ.
Phòng chảy máu trong bệnh cao huyết áp, xơ cứng động mạch.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Tác dụng không mong muốn(ADR) VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
Phản ứng quá mẫn ngoài da: Ngứa, nổi mề đay. Nếu xẩy ra triệu chứng quá mẫn nên dừng thuốc. Các phản ứng này thường tự mất đi khi dừng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Cách dùng:
Liều thông thường: 1-2 viên/lần, ngày 3 lần.
Tương tác thuốc:
Dùng đồng thời với sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày – ruột.
Dùng đồng thời với aspirin làm tăng bài tiết Vitamin C và giảm bài tiết Aspirin trong nước tiểu.
Thận trọng:
Tăng oxalat niệu có thể xảy ra khi dùng liều cao vitamin C. Vitamin C có thể gây acid hoá nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc thuốc trong đường tiết niệu.
Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase dùng liều cao vitamin C có thể bị chứng tan máu. Huyết khối tĩnh mạch sâu cũng đã xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Chưa có tài liệu về nguy cơ khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú, tuy nhiên việc điều trị nên được cân nhắc giữa nguy cơ và hiệu quả do sử dụng thuốc.
Tác động của thuốc khi lái xe hoặc vận hành máy móc:
chưa được ghi nhận.
Quá liều và xử trí:
Triệu chứng quá liều có thể gồm: Phản ứng dị ứng, mẩn ngứa, đau dạ dày.
Khi bị quá liều, đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế và thực hiện các biện pháp hỗ trợ.
Các đặc tính dược lực học:
Vitamin C là vitamin tan trong nước, cần thiết cho sự tổng hợp collagen và các nguyên liệu gian bào. Thiếu hụt Vitamin C dẫn đến bệnh Scorbut, với đặc trưng là vỡ mao mạch (gây đốm xuất huyết, đám bầm máu), chảy máu dưới da, chảy máu lợi, tổn thương xương và sụn, chậm lành vết thương.
Rutin là hợp chất bioflavonoid, được phân loại là vitamin P, có tác dụng tăng cường sức bền thành mạch, điều hoà tính thấm mao mạch.
Sự kết hợp của Rutin và vitamin C làm tăng tác dụng dược lý đối với mao mạch, tăng sức bền và giảm độ thấm của mao mạch.
Các đặc tính dược động học:
Vitamin C được hấp thu dễ dàng sau khi uống, phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Khoảng 25% Vitamin C trong huyết tương kết hợp với protein. Vitamin C oxy hoá thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Một ít Vitamin C chuyển hoá thành những hợp chất không có hoạt tính gồm ascobic acid – 2 sulfat và acid oxalic được bài tiết trong nước tiểu. Lượng Vitamin C vượt quá nhu cầu của cơ thể cũng được nhanh chóng đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi.
Rutin được hấp thu ở đường tiêu hoá, thải trừ qua nước tiểu dưới dạng chuyển hoá và dạng không đổi.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không dùng quá thời hạn ghi trên bao bì.
Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 300C, , tránh ánh sáng.